Đăng ký nhận tin KHUYẾN MÃI
GỬI NGAYTiêu chuẩn nước sinh hoạt là gì? Đứng trước tình trạng ô nhiễm nguồn nước đang ngày một diễn biến phức tạp ở cả các vùng thành thị và nông thôn, thì tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt đang ngày càng được nhiều người quan tâm hơn cả. Vậy tiêu chuẩn nước sinh hoạt mới nhất hiện nay bao gồm những gì, được thực hiện dựa trên những tiêu chí như thế nào? Để nắm rõ được các vấn đề này, mời bạn tham khảo ngay bài viết dưới đây của Karofi Việt Nam.
Tiêu chuẩn nươc sinh hoạt của Bộ Y Tế
Nước đóng vai trò quan trọng trong mọi hoạt động và đời sống sinh hoạt hằng ngày của các gia đình. Chính vì vậy, chất lượng nguồn nước cũng như tiêu chuẩn nước sinh hoạt ngày càng được nhiều người quan tâm và tìm hiểu. Đứng trước vấn đề này, Bộ Y Tế đã ban hành ra các tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt gồm Quy chuẩn nước sinh hoạt QCVN 01-1:2018/BYT và Tiêu chuẩn nước cấp sinh hoạt 6-1:2010/BYT.
Những tiêu chuẩn nước sinh hoạt này chính là cơ sở để người tiêu dùng có thể tự kiểm tra, đánh giá được chất lượng nguồn nước mà gia đình đang sử dụng mỗi ngày.
Dưới đây là thông tin chi tiết về tiêu chuẩn nước sinh hoạt và nước cấp sinh hoạt của Bộ Y Tế để bạn có thể tham khảo và áp dụng để tự kiểm định chất lượng nguồn nước của gia đình mình.
QCVN 01-1:2018/BYT là quy chuẩn nước sinh hoạt được sử dụng phổ biến tại Việt Nam để làm thước đo cho chất lượng nguồn nước. Đây là tiêu chuẩn dành riêng cho nước dùng trong ăn uống và chế biến thực phẩm. Vì vậy yêu cầu về chất lượng nguồn nước cũng cao hơn rất nhiều. Nước đáp ứng được quy chuẩn này phải đảm bảo sạch khuẩn và mức độ an toàn tốt nhất cho người sử dụng.
Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng nước sinh hoạt là gì?
Đối tượng áp dụng: QCVN 01-1:2018/BYT áp dụng cho các cá nhân, cơ quan, tổ chức khai thác, kinh doanh ăn uống. Trong đó, bao gồm cả các cơ sở cấp nước tập trung dùng cho mục đích sinh hoạt có công suất từ 1000 m3/ngày đêm trở lên.
STT |
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị |
Giới hạn tối đa cho phép |
Phương pháp thử |
Mức độ giám sát |
1 |
Màu sắc (*) |
TCU |
15 |
TCVN 6185 - 1996 (ISO 7887 - 1985) hoặc SMEWW 2120 |
A |
2 |
Mùi vị (*) |
- |
Không có mùi, vị lạ |
Cảm quan, hoặc SMEWW 2150 B và 2160 B |
A |
3 |
Độ dục (*) |
NTU |
2 |
TCVN 6184 - 1996 (ISO 7027 - 1990) hoặc SMEWW 2130 B |
A |
4 |
Clo dư |
mg/l |
Trong khoảng 0,3 - 0,5 |
SMEWW 4500Cl hoặc US EPA 300.1 |
A |
5 |
pH (*) |
- |
Trong khoảng 6,5 - 8,5 |
TCVN 6492:1999 hoặc SMEWW 4500 - H+ |
A |
6 |
Hàm lượng Amoni (*) |
mg/l |
3 |
SMEWW 4500 - NH3 C hoặc SMEWW 4500 - NH3 D |
B |
7 |
Hàm lượng Sắt tổng số (Fe2+ + Fe3+) |
mg/l |
0,3 |
TCVN 6177 - 1996 (ISO 6332 - 1988) hoặc SMEWW 3500 - Fe |
A |
8 |
Chỉ số Pecmanganat |
mg/l |
2 |
TCVN 6186:1996 hoặc ISO 8467:1993 (E) |
A |
9 |
Độ cứng, tính theo CaCO3 (*) |
mg/l |
300 |
TCVN 6224 - 1996 hoặc SMEWW 2340 C |
A |
10 |
Hàm lượng Clorua (*) |
mg/l |
250 300 (**) |
TCVN6194 - 1996 (ISO 9297 - 1989) hoặc SMEWW 4500 - Cl- D |
A |
11 |
Hàm lượng Florua |
mg/l |
1,5 |
TCVN 6195 - 1996 (ISO10359 - 1 - 1992) hoặc SMEWW 4500 - F- |
B |
12 |
Hàm lượng Asen tổng số |
mg/l |
0,01 |
TCVN 6626:2000 hoặc SMEWW 3500 - As B |
B |
13 |
Coliform tổng số |
Vi khuẩn/ 100ml |
0 |
TCVN 6187 - 1,2 :1996 (ISO 9308 - 1,2 - 1990) hoặc SMEWW 9222 |
A |
14 |
E.coli hoặc Coliform chịu nhiệt |
Vi khuẩn/ 100ml |
0 |
TCVN 6187 - 1,2 : 1996 (ISO 9308 - 1,2 - 1990) hoặc SMEWW 9222 |
A |
Ghi chú:
được bằng những giác quan của con người.
nghiệm nước và nước thải.
Ngày 2/6/2010, Bộ Y Tế Việt Nam đã ban hành Quy chuẩn Quốc gia cao nhất dành cho nguồn nước uống trực tiếp QCVN’’ 6-1:2010/BYT. Tiêu chuẩn này gồm những yêu cầu về hàm lượng vi sinh, khoáng chất,... có trong nguồn nước sinh hoạt tại các hộ gia đình và các sản phẩm nước đóng chai. Hiện nay, các loại lõi lọc nước Karofi đã đáp ứng hết được hết các tiêu chuẩn này và rất được người dùng yêu thích sử dụng rộng rãi.
STT |
Tên chỉ tiêu |
Giới hạn tối đa |
Phương pháp thử |
Phân loại chỉ tiêu |
1 |
Stibi, mg/l |
0,02 |
ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 964.16 |
A |
2 |
Arsen, mg/l |
0,01 |
TCVN 6626:2000 (ISO11969:1996); ISO 11885:2007; ISO15586:2003; AOAC 986.15 |
A |
3 |
Bari, mg/l |
0,7 |
ISO 11885:2007; AOAC 920.201 |
A |
4 |
Bor, mg/l |
0,5 |
TCVN 6635:2000 (ISO 9390:1990); ISO 11885:2007 |
A |
5 |
Bromat, mg/l |
0,01 |
ISO 15061:2001 |
A |
6 |
Cadmi, mg/l |
0,003 |
TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 974.27; AOAC 986.15 |
A |
7 |
Clor, mg/l |
5 |
ISO 7393-1:1985, ISO 7393-2:1985, ISO 7393-3:1990 |
A |
8 |
Clorat, mg/l |
0,7 |
TCVN 6494-4:2000 (ISO 10304-4:1997) |
A |
9 |
Clorit, mg/l |
0,7 |
TCVN 6494-4:2000 (ISO 10304-4:1997) |
A |
10 |
Crom, mg/l |
0,05 |
TCVN 6222:2008 (ISO 9174:1998); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003 |
A |
11 |
Đồng, mg/l |
2 |
TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 960.40 |
A |
12 |
Cyanid, mg/l |
0,07 |
TCVN 6181:1996 (ISO 6703-1:1984); TCVN 7723:2007 (ISO 14403:2002) |
A |
13 |
Fluorid, mg/l |
1,5 |
TCVN 6195:1996 (ISO 10359-1:1992); TCVN 6490:1999 (ISO 10359-2:1994); ISO 10304-1:2007 |
A |
14 |
Chì, mg/l |
0,01 |
TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 974.27 |
A |
15 |
Mangan, mg/l |
0,4 |
TCVN 6002:1995 (ISO 6333:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003 |
A |
16 |
Thủy ngân, mg/l |
0,006 |
TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999); AOAC 977.22 |
A |
17 |
Molybden, mg/l |
0,07 |
TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003 |
A |
18 |
Nickel, mg/l |
0,07 |
TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003 |
A |
19 |
Nitrat, mg/l |
50 |
TCVN 6180:1996 (ISO 7890-3:1998); ISO 10304-1:2007 |
A |
20 |
Nitrit, mg/l |
3 |
TCVN 6178: 1996 (ISO 6777:1984); ISO 10304-1:2007 |
A |
21 |
Selen, mg/l |
0,01 |
TCVN 6183:1996 (ISO 9965:1993); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 986.15 |
A |
22 |
Hoạt độ phóng xạ a, Bq/l |
0,5 |
ISO 9696:2007 |
B |
23 |
Hoạt độ phóng xạ b, Bq/l |
1 |
ISO 9697:2008 |
B |
Lưu ý:
Tiêu chuẩn nước uống trực tiếp hàng ngày
>>> Nước sinh hoạt của gia đình bạn liệu có đảm bảo an toàn hay không? Hãy cùng Karofi kiểm tra nhanh chất lượng nguồn nước gia đình với Top 5 Cách Kiểm Tra Nước Sạch Tại Nhà Bạn Cần Biết.
Hiện nay, tình trạng ô nhiễm nguồn nước tại Việt Nam đang diễn ra đáng báo động. Vì vậy, nguồn nước bạn và gia đình sử dụng chưa chắc đã an toàn. Chúng ta nên làm gì để có nguồn nước đạt tiêu chuẩn nước sinh hoạt của Bộ Y Tế?
Đầu tiên, để giải quyết tình trạng nguồn nước không đảm bảo chất lượng, rất cần sự quan tâm của các bộ ban ngành.
Thứ hai, các nhà máy xử lý nước cũng cần nâng cấp về công nghệ và quy trình lọc nước để cung cấp tới người dân nguồn nước sinh hoạt an toàn, đảm bảo theo quy chuẩn của Bộ Y tế.
Thứ ba, bên cạnh đó những giải pháp mà chúng ta không thể tự kiểm soát được, ngay trong chính mỗi gia đình nên chủ động trang bị thêm hệ thống lọc nước đầu nguồn để đảm bảo nguồn nước tốt nhất cho các thành viên sử dụng hàng ngày.
Trong trường hợp khi so sánh nguồn nước nhà bạn theo tiêu chuẩn nước sạch hiện nay không đạt yêu cầu do gặp những vấn đề sau, bạn nên tham khảo để lắp đặt hệ thống lọc đầu nguồn để đảm bảo nguồn nước sạch nhất. Một số dấu hiệu của nguồn nước ô nhiễm như sau:
Nguồn nước bị ô nhiễm sẽ có những dấu hiệu rất rõ rệt để nhận biết
Lợi ích thực tế hệ thống lọc tổng đầu nguồn mang lại:
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều thương hiệu lọc nước đầu nguồn. Trong đó, lọc nước đầu nguồn Karofi là một trong những thương hiệu được các chuyên gia đánh giá cao về công nghệ và tính thẩm mỹ. Vì vậy, đây là dòng sản phẩm được nhiều khách hàng tin chọn sử dụng.
Ưu điểm hệ thống lọc nước đầu nguồn Karofi
Đa dạng mẫu mã và phân khúc giá đáp ứng mọi nhu cầu
Các sản phẩm lọc nước đầu nguồn được quan tâm nhiều nhất có ưu đãi giảm giá tại Karofi Việt Nam:
[Products:236]
[Products:283]
[Products:238]
Xu hướng sử dụng máy lọc tổng trong gia đình ngày càng phổ biến vì vậy, hiện nay trên trường đã xuất hiện rất nhiều sản phẩm kém chất lượng, không có thương hiệu hoặc làm giả các thương hiệu nổi tiếng. Nên khi mua lọc tổng các bạn cần lưu ý kiểm tra thông tin team chính hãng đảm bảo mình không bị mua phải hàng giả. Nếu bạn không chắc chắn sẽ mua được hàng chính hãng, bạn nên mua tại địa chỉ uy tín, đó là Karofi Việt Nam.
Karofi Việt Nam là nhà phân phối chính hãng của Công ty Cổ phần Tập đoàn Karofi với hơn 10 năm kinh nghiệm cung cấp giải pháp nước sạch đến từng gia đình Việt trên toàn quốc. Mua hàng tại Karofi Việt Nam, các sản phẩm đều được bảo hành có giấy từ chứng nhận từ hãng và được lắp đặt hỗ trợ tại nhà.
Trên thị trường có rất nhiều có rất nhiều dòng thương hiệu máy lọc tổng gia đình
XEM THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT SẢN PHẨM TẠI:
Top 4+ Hệ Thống Lọc Nước Máy Gia Đình Tốt Nhất Hiện Nay?
[HÉ LỘ] Top 5 Bộ Lọc Nước Giếng Khoan Cho Gia Đình Tốt Nhất 2024
Top 5 Hệ Thống Lọc Nước Đầu Nguồn Căn Hộ Chung Cư Tốt Nhất
Trên đây là những chia sẻ về tiêu chuẩn nước sinh hoạt mới nhất hiện nay. Hy vọng bạn đọc đã nắm được cho mình những thông tin cần thiết để áp dụng và xác định được chất lượng nguồn nước gia đình đang sử dụng.
Để nhận thông tin chi tiết về hệ thống lọc nước đầu nguồn và những ưu đãi hấp dẫn dành riêng cho bạn, bạn vui lòng liên hệ Hotline của Karofi theo số: 0979.22.65.65 hoặc đăng ký ngay vào Form dưới đây!
[CodeFormInfo]
Sản phẩm đã xem
99
99
99
99
Ngày
Giờ
Phút
Giây
*Lưu ý: Số điện thoại chính xác để voucher có thể gửi về SMS của bạn.