Đăng ký nhận tin KHUYẾN MÃI
GỬI NGAYOxit là gì? Chắc ai trong chúng ta cũng ít nhiều nghe thấy hoặc nhìn thấy một vài lần thuật ngữ này trong các bài tập hóa học hoặc trong cuộc sống hàng ngày. Vậy cụ thể oxi là gì, phân loại oxit và các tính chất hóa học của oxit như thế nào?
Cùng máy lọc nước Karofi tìm hiểu chi tiết về các thông tin liên quan đến thuật ngữ oxit trong nội dung chia sẻ dưới đây. Theo dõi ngay!
Oxit là tên gọi của hợp chất được kết hợp bởi 2 nguyên tố hóa học, trong đó có một nguyên tố là oxy. Ví dụ: N2O5, CaO, CuO, Fe2O3, SO3, SO2, P2O5, CO2,...
Công thức hóa học của các loại oxit là MxOy.
Tìm hiểu về Oxit
Sau đây là cách đọc tên đối với các loại oxit cụ thể:
NO: Nitơ oxit
CaO: Canxi oxit
Al2O3: Nhôm oxit
Na2O: Natri oxit
K2O: Kali oxit
FeO: Sắt (II) oxit
Fe2O3: Sắt (III) oxit
CuO: Đồng (II) oxit
Tiền tố Mono là 1
Tiền tố Đi là 2
Tiền tố Tri là 3
Tiền tố Tetra là 4
Tiền tố Penta là 5
Tiền tố Hexa là 6
Tiền tố Hepta là 7
Tiền tố Octa là 8
Tiền tố Nona là 9
Tiền tố Deca là 10.
Ví dụ:
CO: Cacbon mono oxit (tên gọi đơn giản là Cacbon oxit)
SO2: lưu huỳnh đioxit
CO2: cacbon đioxit (tên gọi đơn giản là Cacbonic)
SO3: lưu huỳnh trioxit (tên gọi đơn giản là Sunfurơ)
P2O5: điphotpho pentaoxit.
Phân loại oxit
Oxit được phân thành 2 loại là oxit axit và oxit bazo, cụ thể:
Oxit axit thường là oxit của phi kim, khi cho oxit axit tác dụng với nước thì sẽ thu được axit tương ứng.
Ví dụ:
CO2 + H2O → H2CO3
SO2 + H20 → H2SO4
SO3 + H2O → H2SO3
P2O5 + H2O → H3PO4
Oxit bazơ thường là oxit của kim loại, khi cho oxit bazơ tác dụng với nước thì sẽ thu được bazo tương ứng.
Ví dụ:
CaO + H2O → Ca(OH)2
CuO + H2O → Cu(OH)2
Fe2O3 + H2O → Fe(OH)3
Na2O + H2O → NaOH
Oxit lưỡng tính là oxit vừa có thể tác dụng với axit, vừa có thể tác dụng với bazơ, sau phản ứng tạo ra muối và nước: ZnO và Al2O3.
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O
Oxit trung tính là loại oxit không có phản ứng hòa tan trong nước, không tác dụng với cả axit và bazơ như CO và NO.
Ngoài 4 loại oxit phổ biến trên thì còn có thêm một loại oxit khác có tên gọi là oxit hỗn tạp. Loại oxit này thường rất ít khi được nhắc đến bởi nó kém phổ biến. Oxit hỗn tạp vừa có thể coi là một loại oxit, vừa có thể coi là muối.
Ví dụ:
Fe3O4 = Fe(FeO2)2 tên gọi là Sắt (II) ferit
Pb2O3 = PbPbO3 tên gọi là Chì (II) metaplombat
Mỗi loại oxit lại có các tính chất hóa học khác nhau, cụ thể:
SO2 + H20 → H2SO4
CO2 + KOH → K2CO3 + H2O
SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O
Na2O + CO2 → NaCO3
CaO + CO2 → CaCO3
BaO + H2O → Ba(OH)2
Na2O + H2O → NaOH
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
Na2O + CO2 → NaCO3
CaO + CO2 → CaCO3
Như vậy, Karofi Việt Nam đã giải đáp cho bạn đọc tất tần tật những thông tin về oxit là gì, phân loại và tính chất hóa học của oxit. Hy vọng bạn đọc đã tìm kiếm được những kiến thức hữu ích để phục vụ cho quá trình học tập và làm việc của bản thân!
►► Xem thêm:
Sản phẩm đã xem
99
99
99
99
Ngày
Giờ
Phút
Giây
*Lưu ý: Số điện thoại chính xác để voucher có thể gửi về SMS của bạn.